Trong kỳ xếp hạng năm 2023, số trường được US News & World Report xếp hạng là 2.165 thuộc 95 quốc gia (tăng so với 1.750 trường thuộc 90 quốc gia trong kỳ xếp hạng năm 2022). Theo đó, Việt Nam có 5 cơ sở giáo dục đại học được xếp hạng là: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (xếp thứ 223), Trường Đại học Duy Tân (xếp thứ 317), Đại học Quốc gia Hà Nội (xếp thứ 970), Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (xếp thứ 1116), Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (xếp thứ 1570).
Trong khu vực châu Á có 943 trường được tham gia xếp hạng. Xếp hạng trong top 5 trường đứng đầu châu Á là những cơ sở quen thuộc như: Đại học Thanh Hoa (Trung Quốc) top 1 châu Á và thứ 23 thế giới; Đại học Quốc gia Singapore (Singapore) top 2 châu Á và thứ 26 thế giới; Đại học Công nghệ Nanyang (Singapore) top 3 châu Á và thứ 30 thế giới; Đại học Bắc Kinh (Trung Quốc) top 4 châu Á và thứ 39 thế giới; Đại học Trung Quốc Hồng Kông (Hồng Kông) top 5 châu Á và thứ 53 thế giới.
Bảng xếp hạng của U.S News & World Report đánh giá khách quan các cơ sở giáo dục đại học bằng 13 tiêu chí, tập trung vào uy tín nghiên cứu (qua khảo sát) và chất lượng nghiên cứu qua phân tích dữ liệu khoa học được công bố trong CSDL của Clarivate Analytics InCites. Trong đó, chỉ những cơ sở giáo dục đại học có tối thiểu 1.250 bài báo được xuất bản từ năm 2016 đến 2020 mới được xem xét; đồng thời uy tín về nghiên cứu do Clarivate Analytics InCites thực hiện. Các học giả tham gia đánh giá uy tín nghiên cứu là những tác giả được lựa chọn từ CSDL Web of Science, bao gồm Science Citation Index Expanded (SCIE), Social Sciences Citation Index (SSCI) và Arts & Humanities Citation Index (A&HCI).
Tiêu chí đánh giá và xếp hạng của U.S News & World Report:
Tiêu chí
|
Trọng số
|
Uy tín nghiên cứu toàn cầu
|
12,5%
|
Uy tín nghiên cứu trong khu vực
|
12,5%
|
Tổng số ấn phẩm
|
10%
|
Sách
|
2,5%
|
Hội thảo
|
2,5%
|
Tác động trích dẫn được chuẩn hóa
|
10%
|
Tổng số trích dẫn
|
7,5%
|
Tổng số ấn phẩm thuộc 10% ấn phẩm được trích dẫn nhiều nhất
|
12,5%
|
Tỷ lệ % ấn phẩm thuộc 10% ấn phẩm được trích dẫn nhiều nhất
|
10%
|
Hợp tác quốc tế
|
5%
|
Số ấn phẩm có hợp tác với tác giả quốc tế
|
5%
|
Tổng số bài báo được trích dẫn nhiều nhất trong top 1% ấn phẩm được trích dẫn nhiều nhất trong lĩnh vực tương ứng
|
5%
|
Tỷ lệ % tổng số ấn phẩm thuộc nhóm 1% bài báo được trích dẫn nhiều nhất
|
5%
|
ND